Quy Trình Hiệu Chuẩn Panme Đlvn 104 : 2002
văn bản kỹ thuật đo lường việt nam ĐLVN 104 : 2002
Micrometer callipers – Methods and means of calibration
1 Phạm vi áp dụng
Văn bản kỹ thuật này quy định phương pháp và phương tiện hiệu chuẩn thước vặn đo ngoài có giá trị độ chia 0,01 mm, phạm vi đo đến 1 000 mm.
2 Các phép hiệu chuẩn và phương tiện hiệu chuẩn
Phải lần lượt tiến hành các phép hiệu chuẩn với các phương tiện hiệu chuẩn nêu trong bảng 1.
Bảng 1 |
||
Tên phép hiệu chuẩn |
Theo điều nào |
Phương tiện hiệu chuẩn |
của QTHC |
||
1. Kiểm tra bên ngoài |
4.1 |
Mắt thường, kính lúp 10 X |
2. Kiểm tra kỹ thuật |
4.2 |
|
3. Kiểm tra đo lường |
4.3 |
|
– Xác định độ khụng |
4.3.1 |
Tấm kính phẳng |
phẳng của mặt đo |
||
– Xác định độ không song |
4.3.2 |
Bộ tấm kính phẳng song song |
song giữa hai mặt đo |
Bộ căn mẫu cấp chớnh xác 1 |
|
– Xác định sai số số chỉ |
4.3.3 |
Bộ căn mẫu cấp chính xác 0, cấp |
chính xác 1, trụ gá |
||
– Xác định lực đo của đầu |
4.3.4 |
Cân đồng hồ có giá trị độ chia |
chỉnh lực |
≤ 20 g, hoặc lực kế, trụ gá |
|
– Xác định sai số của thanh |
4.3.5 |
Máy đo độ dài vạn năng, optimet |
điều chỉnh |
ngang có giá trị độ chia 1 àm |
|
ĐLVN 104 : 2002
3 Điều kiện hiệu chuẩn
3.1 Điều kiện môi trường
Thước vặn và thanh điều chỉnh phải được hiệu chuẩn trong những điều kiện nhiệt độ sau:
Bảng 2 |
|||
Phạm vi đo của thước và |
Chênh lệch nhiệt độ so với 20 0C (0C) |
||
thanh điều chỉnh |
Thước vặn |
Thanh điều chỉnh |
|
(mm) |
|||
Đến 150… |
± 4 |
±3 |
|
Lớn hơn 150 đến 1 000 |
± 3 |
± 2 |
|
Độ ẩm: (50 ± 15) % RH. |
|||
3.2 Chuẩn bị hiệu chuẩn |
Trước khi hiệu chuẩn phải lau sạch thước vặn và thanh điều chỉnh bằng xăng công nghiệp.
Phải đặt thước vặn và thanh điều chỉnh trong phũng đo ở nhiệt độ hiệu chuẩn không ít hơn 1 giờ.
4 Tiến hành hiệu chuẩn
4.1 Kiểm tra bờn ngoài
-
Bề mặt của thước và thanh điều chỉnh không bị han rỉ, xước, lồi lừm và có những hư hỏng ảnh hưởng đến tính năng sử dụng của thước;
-
Các vạch khắc, trên thang thước phải đều, rõ ràng, vuông góc với trục và mép trống;
-
Trên thước vặn phải ghi rõ:
-
Giá trị độ chia và phạm vi đo;
-
Dấu hiệu hàng hoá, tên cơ sở sản xuất.
-
Trên thanh điều chỉnh phải ghi kích thước danh định.
ĐLVN 104 : 2002
4.2 Kiểm tra kỹ thuật
-
Vành trống của thước phải chuyển động nhẹ nhàng trên toàn phạm vi đo;
-
Trục ren phải chuyển động đều, nhẹ nhàng, khi quay trục ren tự do thì đầu chỉnh lực khụng được trượt;
-
Vít hãm phải có tác dụng giữ chặt trục ren ở tất cả các vị trí trên toàn phạm vi đo; Sau khi xiết chặt vít hãm trục ren không được dịch chuyển.
4.3 Kiểm tra đo lường
Các giá trị của độ không phẳng, độ không song song, lực đo, sai số số chỉ, sai số tổng cho trong phụ lục 2.
4.3.1 Xác định độ không phẳng của mặt đo
Đặt sát tấm kính phẳng vào từng mặt đo của thước vặn, sao cho số vân giao thoa xuất hiện it nhất và đếm số vân giao thoa.
-
Trường hợp các vân giao thoa là những vòng tròn khép kín thì tính độ không phẳng theo cụng thức sau:
độ khụng phẳng của mặt đo; m: số vân giao thao đếm được;
ở: bước sóng ánh sáng (đối với ánh sáng trắng = 0,6 µm).
-
Trường hợp các vân giao thoa là những đường vòng cung thì tính độ không phẳng theo cụng thức sau:
-
khoảng cách giữa hai vân giao thoa liên tiếp;
-
độ cong của vân giao thoa.
-
Trường hợp các vân giao thoa phân bố không đều về hai phía của điểm hoặc đường tiếp xúc, thì lấy phía nào có số vân giao thoa nhiều hơn và tính độ không phẳng theo công thức (1) hoặc (2).
Chỳ ý: Khi đếm các vân giao thoa phải trừ đi 0,5 mm kể từ mép của mặt cần kiểm tra.
ĐLVN 104 : 2002
4.3.2 Xác định độkhụng song song giữa hai mặt đo
-
Dựng bộ bốn tấm kính phẳng song song có kích thước danh định chênh nhau 1/4 vòng quay của vít me.
Lần lượt đặt các tấm kính tiếp xúc vào hai mặt đo, sao cho dưới tác dụng lực đo của thước vặn, tổng số vân giao thoa xuất hiện trên hai mặt đo ít nhất.
Tính độ không song song giữa hai mặt đo theo cụng thức sau:
S: độ không song song;
m1 và m2 : số vân giao thoa trên hai mặt đo.
-
Dựng tập hợp căn mẫu có kích thước danh định chênh nhau 1/4 vũng quay của vít me.
Lần lượt đặt căn mẫu tiếp xúc với hai mặt đo và đọc hết quả dưới tác dụng lực đo của thước vặn. Tiếp theo, đặt căn mẫu tại 4 góc đối nhau theo đường kính của mặt đo và đọc kết quả đo. Độ khụng song song được xác định bằng hiệu số đọc lớn nhất của từng kích thước căn mẫu.
4.3.3 Xác định sai số số chỉ
-
Chỉnh thước vặn về vị trí “0”;
-
Dựng căn mẫu với phân loại bậc kích thước gấp 4 lần giá trị của bước ren so sánh với số chỉ của thước trờn toàn bộphạm vi đo;
-
Hiệu số giữa số chỉ trên thang đo của thước vặn và kích thước căn mẫu là sai số số chỉ.
Ghi chú: Để việc xác định sai số được dễ dàng nên sử dụng những tập hợp căn mẫu sau:
2,5 mm; 5,1 mm; 7,7 mm; 10,3 mm; 12,9 mm; 15 mm; 17,6 mm; 20,2 mm;
22,8 mm; 25 mm.
4.3.4 Xác định lực đo của đầu chỉnh lực
Đặt một viên bi bằng thép vào vùng chịu tải của đĩa cân đồng hồ lò xo và tâm mặt phẳng đo của trục thước vặn. Sau khi chỉnh cho trục trước vặn thẳng đứng và kim của cân chỉ “0”. Lấy giá trị lớn nhất trên thang đo của cân dưới tác động của đầu chỉnh lực.
ĐLVN 104 : 2002
4.3.5 Xác định sai số của thanh điều chỉnh
-
Kích thước của thanh điều chỉnh được đo so sánh với căn mẫu có kích thước tương ứng trên máy đo độ dài hoặc opitimet nằm ngang;
-
Sai số của thanh điều chỉnh được tớnh theo cụng thức sau:
dm = (1 + L/50) |
(4) |
Trong đó: dm: sai số của thanh điều chỉnh (àm);
L: kớch thước danh định của thanh điều chỉnh (mm).
5 Xác định độkhụng đảm bảo đo của phép hiệu chuẩn thước vặn
Độkhụng đảm bảo của phép đo được xác định từ những thành phần sau:
TT |
Thành phần |
Ký hiệu |
Phân bố |
Độkhụng đảm bảo |
1 |
Độ không đảm bảo đo |
u1 |
theo giấy chứng nhận |
|
của chuẩn |
hiệu chuẩn |
|||
2 |
Độ không đảm bảo đo |
u2 |
Chữ nhật |
|
do chênh lệch nhiệt độ |
||||
giữa chuẩn và thước vặn |
||||
3 |
Độ không song song |
u3 |
Chữ nhật |
|
giữa hai mặt đo |
||||
4 |
Đọc số chỉ |
u4 |
Chữ nhật |
|
Độ không đảm bảo đo tổng hợp uc :
u2c = u2c1 + u2c2 + u2c3 + u2c4
Độ không đảm bảo mở rộng U được tính bằng độ không đảm bảo tổng hợp nhân với hệ số phủ k:
U = k.uc
Hệ số phủ k được lấy bằng 2 tương ứng với mức tin cậy xấp xỉ 95 %.
6 Xử lý chung
6.1 Thước vặn sau khi hiệu chuẩn được cấp giấy chứng nhận hiệu chuẩn kèm theo thông báo kết quả hiệu chuẩn.
6.2 Chu kỳ hiệu chuẩn: mét năm.
Mọi thắc mắc về dịch vụ đào tạo, tư vấn hãy liên hệ hotline: 0944 993 080 để được giải đáp mọi thắc mắc, báo giá, chi phí, dịch vụ…
Công ty TNHH HB Polytechnic chuyên cung cấp các dịch vụ về hiệu chuẩn
Liên hệ Hotline: 0944 993 080 – email: hb.polytechnic@gmail.com để được tư vấn và báo giá.
Địa chỉ:
Trụ Sở : Thôn Vực, Di Trạch, Hoài Đức, Hà Nội
Chi Nhánh : Trường Cao Đẳng nghề Công nghệ Cao Hà Nội- Nhuệ Giang, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
Từ khóa: lắp đặt điện nước, khóa học ISO 9001, hiệu chuẩn Hải Phòng, lắp đặt điện, hiệu chuẩn thiết bị đo, khóa học ISO 14001, hiệu chuẩn Vĩnh Phúc, sửa chữa điện tử, hiệu chuẩn chính xác, khóa học ISO 45001, hiệu chuẩn tận nơi, lập trình PLC, hiệu chuẩn uy tín, Khóa học HSE, hiệu chuẩn thiết bị, lập trình điều khiển, hiệu chuẩn giá rẻ, khóa học an toàn, hiệu chuẩn nhà máy, khóa học lập trình, hiệu chuẩn miền Bắc, khóa học 5S, Chứng chỉ điện, khóa học lắp đặt điện nước, hiệu chuẩn Bắc Ninh, tài liệu ISO 9001, chứng chỉ sửa chữa điện thoại, khóa học lắp đặt điện thông minh, hiệu chuẩn Bắc Giang, hồ sơ ISO, sửa chữa máy tính, khóa học IoT, hiệu chuẩn Thái Nguyên, tài liệu ISO, lắp đặt điều hòa, khóa học QA/QC, hiệu chuẩn Hải Dương, sửa chữa điều hòa, khóa học ISO, hiệu chuẩn Hưng Yên